Mô tả
Máy tạo oxy NewLife Intensity - Thiết bị tạo oxy được đánh giá cao và sử dụng phổ biến
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
- NewLife Intensity kết hợp áp suất cao với lưu lượng cao tạo ra lên đến 10 LPM (lít/phút), hoạt động lên đến 590 watts giúp tiết kiệm điện.
- Với áp suất ngõ ra xấp xỉ 3 lần cao hơn hầu hết các máy tạo oxy khác, máy được thiết kế đáp ứng các ứng dụng đặc biệt sử dụng lưu lượng mạnh, như sử dụng máy xông khí dung dung tích lớn, mặt nạ không khí, điều trị phun khí dung với các ống dẫn oxy dài
- Máy tạo oxy lưu lượng cao với áp suất cần thiết
- Lưu lượng kế đơn và đôi cho 2 bệnh nhân
- Các đầu lưu lượng kế thấp cho trẻ em và các ứng dụng yêu cầu lưu lượng thấp khác
- Tùy chọn monitor oxy để kiểm tra nồng độ
- Hoạt động yên tĩnh, êm ái, công suất hiệu quả cao
- NewLife Intensity có tùy chọn ngõ ra khí oxy cho điều trị xông khí dung
TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn ISO 13485
- Tiêu chuẩn CE
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tham khảo video vận hành máy
Cấu hình máy
A. Công tắc nguồn On/Off (I/0): bắt đầu hoặc dừng hoạt động máy.
B. Nút reset bộ ngắt mạch điện: Khởi động lại máy sau khi bị tắt máy quá tải điện
C. Đồng hồ thời gian: ghi lại tổng thời gian hoạt động của máy.
D. Núm điều chỉnh/Lưu lượng kế: điều khiển và cho biết mức lưu lượng oxy theo lít/phút.
E. Ngõ ra oxy: cung cấp các kết nối đến bình tạo ẩm (nếu sử dụng), ống thở ôxy qua 2 mũi (ống thông mũi), mặt nạ, hoặc ống dây catheter.
F. Tay xách mặt trên và mặt bên: dễ dàng cầm xách tiện lợi.
G. Hướng dẫn sử dụng: các chỉ dẫn quan trọng để vận hành máy.
H. Bộ lọc hạt thô lỗ nạp khí: ngăn chặn bụi bẩn và các phân tử ngoài không khí khác bay vào máy.
I. Dây nguồn: kết nối máy đến ổ cắm nguồn điện.
Lưu ý:
- Máy cung cấp oxy nồng độ cao có thể thúc đẩy quá trình đốt cháy nhanh chóng. Không cho phép hút thuốc hoặc để thiết bị gần ngọn lửa, khí gây cháy nổ hoặc bất kỳ phụ kiện chứa oxy nào. Không tuân thủ cảnh báo này có thể dẫn đến hỏa hoạn nghiêm trọng, hư hỏng tài sản và / hoặc gây thương tích hoặc tử vong.
- Không để ống thông mũi trên quần áo, giường hoặc đệm ghế. Nếu máy được bật nhưng không sử dụng, oxy sẽ làm cho vật liệu dễ gây cháy. Nhấn công tắc nguồn về vị trí 0 (tắt) khi máy không được sử dụng.
- Không sử dụng dầu, mỡ, hoặc các sản phẩm dễ cháy khác với các phụ kiện chứa oxy hoặc máy tạo oxy. Chỉ nên sử dụng các loại nước, dưỡng chất tương thích với oxy hoặc các loại thuốc mỡ, vì oxy tăng tốc quá trình đốt cháy các chất dễ cháy.
- Việc sử dụng một số phụ kiện cung cấp oxy không được chỉ định để sử dụng với máy này có thể làm giảm hiệu suất của nó.
Cài đặt cho lưu lượng kế oxy:
Để cài đặt lưu lượng oxy cung cấp, vặn núm điều chỉnh lưu lượng sang trái hoặc phải cho đến khi quả bi bên trong cột đo lưu lượng trên dòng lưu lượng chạy đến con số như chỉ định của bác sĩ.
Để xem lưu lượng kế ở góc nhìn đúng, chú ý đến các đường chỉ số phải nằm ở vị trí rõ ràng dễ nhìn thấy và sử dụng.
Cảnh báo: Rất quan trọng để chọn mức oxy được chỉ định, không tự ý thay đổi mức lưu lượng oxy nếu không có sự chỉ định của bác sĩ.
Thông thường, bạn không cần điều chỉnh lưu lượng kế của máy. Nếu bạn xoay núm điều chỉnh lưu lượng theo chiều kim đồng hồ, nghĩa là bạn sẽ giảm và có thể làm tắt cung cấp lưu lượng oxy từ máy. Cột đo lưu lượng được đánh dấu theo mức ½, Đối với các máy có option lưu lượng 2 lít/phút, cột đo lưu lượng được đánh dấu theo mức 1/8 cho cài đặt lưu lượng đến 2 lít/phút.
Máy có thể được sử dụng khi đi ngủ dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Bộ lọc
Không khí đi vào máy thông qua bộ lọc hạt thô nạp khí nằm ở mặt sau máy. Bộ lọc này loại bỏ các phân tử bụi hoặc các phân tử khác từ không khí. Trước khi hoạt động máy, hãy chắc rằng bộ lọc sạch sẽ và đã được gắn đúng cách.
Sử dụng máy không cần bình tạo ẩm:
1. Nếu bác sĩ không chỉ định sử dụng bình tạo ẩm, hãy kết nối ống dây oxy trực tiếp đến ngõ ra oxy trên máy. Cổng nối ngõ ra riêng biệt được cung cấp cho kết nối này.
Sử dụng máy có bình tạo ẩm:
Theo các bước sau nếu bác sĩ chỉ định sử dụng bình tạo ẩm:
1. Tháo hoặc mở bình tạo ẩm.
2. Đổ vào bình sử dụng nước mát hoặc nước lạnh (nước cất) đến mực nước như chỉ định trên bình. Không đổ quá đầy.
3. Vặn lại nắp bình.
4. Trên mặt trên của bình, xoay đai ốc ren ngược chiều kim đồng hồ khi kết nối bình đến ngõ ra oxy và siết chặt.
5. Kết nối ống dây oxy từ ống thông mũi, mặt nạ đeo mặt, hoặc các phụ kiện khác đến chỗ nối ngõ ra của bình.
Ống thông mũi
Bác sĩ chỉ định nếu có cần thiết sử dụng ống thông mũi, mặt nạ, hoặc các phụ kiện khác.
Tính năng an toàn:
- Motor máy nén khí: Van giảm áp được trang bị đến ngõ ra máy nén khí và hiệu chuẩn đến 280 kPa (40 psig). An toàn nhiệt được đảm bảo nhờ công tắc an toàn nhiệt mà sẽ làm máy nén tắt (65oC/ 149oF)
Gặp sự cố tổng quát: Nếu bất kỳ tình trạng nào như liệt kê bên dưới, đèn chỉ báo sự cố sẽ sáng và vang lên âm thanh cảnh báo. Bao gồm:
- Cản trở đến lưu lượng oxy cung cấp như có tắc nghẽn đường ống, gây ra do áp suất cao
- Tình trạng áp suất cao, lớn hơn 38 psig (+/-1)
- Tình trạng áp suất thấp, ít hơn 15 psig (+/-1)
- Nhiệt độ cao, lớn hơn 135oC (275oF), gây ra do áp suất thấp
- Theo dõi oxy: máy phát hiện rớt nồng độ oxy thấp hơn 82%. Nếu điều này xảy ra nồng độ oxy thấp, cảnh báo trên máy sẽ sáng đèn. Nếu tình trạng oxy thấp vẫn diễn ra, cảnh báo âm thanh ngắt quãng sẽ vang lên cùng với đèn.
- Rớt nguồn/Không có nguồn điện: Nếu máy đang hoạt động và mất nguồn, đèn báo sẽ sáng và cảnh báo âm thanh vang lên.
- Bộ lọc: bộ lọc ≥ 10 μm
Bảng tín hiệu cảnh báo
Monitor theo dõi oxy:
Theo dõi oxy: là 1 thiết bị điện tử nhỏ nằm trong máy giúp theo dõi nồng độ oxy cung cấp từ máy. Nếu nồng độ oxy nằm dưới mức điều trị yêu cầu, đèn chỉ báo màu vàng sẽ sáng. Nếu đèn vẫn sáng trong hơn 15 phút, cảnh báo bằng âm thanh sẽ vang lên báo động cho người sử dụng.
Khi mới bật máy, máy bình thường nếu đèn chỉ báo màu vàng sáng trong khoảng 5 phút.
VỆ SINH
Cần lưu ý những vấn đề sau:
- Lau chùi vỏ máy, bảng điều khiển và dây nguồn bằng chất tẩy rửa gia dụng nhẹ với miếng vải ẩm hoặc miếng bọt biển (không ướt hẳn), và sau đó lau sạch tất cả các bề mặt khô ráo. Không cho phép bất kỳ chất lỏng nào rớt vào bên trong máy. Đặc biệt chú ý đến ngõ ra oxy cho kết nối ống thông mũi để đảm bảo nó không bị bụi, nước và các hạt phân tử khác.
- Chỉ sử dụng các loại dung dịch có thành phần nước hoặc các loại thuốc mỡ tương thích oxy trước hoặc trong khi điều trị oxy. Không bao giờ sử dụng dầu hoặc dung dịch thuốc mỡ chứa dầu để tránh nguy cơ gây cháy nổ hoặc bỏng.
- Không sử dụng chất lỏng trực tiếp trên máy. Danh sách các chất hóa học không mong muốn bao gồm: các sản phẩm có cồn và có thành phầncồn, các sản phẩm clo (ethylene chloride) và các sản phẩm có gốc dầu (pine-sol®, lestoil®). Những chất này không được sử dụng để vệ sinh vỏ nhựa trên máy, vì chúng có thể làm hỏng chất liệu nhựa của máy. Lau sạch vỏ ngoài, bảng điều khiển và dây nguồn bằng chất tẩy rửa nhẹ với miếng vải ẩm (không ướt) hoặc miếng bọt biển, sau đó lau sạch tất cả các bề mặt khô. Không cho phép bất kỳ chất lỏng nào rơi vào bên trong máy.
Vỏ máy
Tắt nguồn và tháo dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi tiến hành vệ sinh cho máy. Không phun xịt trực tiếp lên mặt ngoài máy. Sử dụng miếng vải hoặc miếng bọt biển với dung dịch tẩy rửa nhẹ để lau chùi vỏ máy.
Bộ lọc
Ít nhất 1 lần mỗi tuần, nên rửa sạc bộ lọc này. Không sử dụng máy nếu không có bộ lọc gắn ở phía sau máy này.
1. Tháo bộ lọc và rửa với xà phòng dung dịch và nước ấm.
2. Rửa sạch bộ lọc kĩ càng, và loại bỏ nước du thừ sử dụng khăn mềm. Hãy chắc rằng bộ lọc khô ráo khi lắp vào máy.
3. Thay thế bộ lọc khô ráo.
Thay thế ống thông mũi
Luôn thực hiện theo các hướng dẫn nhà sản xuất để sử dụng đúng cách. Thay thế ống thông mũi hoặc ống dây oxy theo chỉ định nhà sản xuất.