Mô tả
CAIRE CompanionTM 5 - Máy tạo oxy cố định với công suất hoạt động cao, thiết kế tiên tiến đặc biệt được chế tạo với tuổi thọ và độ bền kéo dài, CompanionTM 5 không chỉ rất đơn giản sử dụng trên bệnh nhân, mà còn đem lại chi phí thấp nhờ công nghệ tiên tiến nhất.
Hoạt động kéo dài
Với thiết kế độc nhất, Companion 5 có thể giảm thiểu các sự cố hư hỏng, sửa chữa tốn kém, sau các cuộc gọi hàng giờ và hạn chế thời gian chết máy. Máy có một máy nén công suất cao và cột lọc dung tích cao trang bị với màng chống thấm MGB SecoBlendTM độc quyền. Thiết kế độc đáo giúp kéo dài tuổi thọ của các bộ phận chính trong máy.
Công nghệ autoFLOW
Công nghệ autoFLOW (van thay đổi dựa trên mức lưu lượng) được tạo ra đặc biệt để giúp tối ưu hóa hiệu suất và kéo dài tuổi thọ của các bộ phận hoạt động chính. Làm giảm sự hao mòn trên máy nén xuống 25% ở tốc độ 2 LPM (lít/phút), làm giảm nhiệt độ hoạt động để cải thiện làm mát, giảm đáng kể tiêu thụ điện và cải thiện thời gian sử dụng tổng quát của máy
Thân thiện môi trường ECO
Chỉ tiêu tốn 285W ở mức 2 LPM (lít/phút) nhờ vào công nghệ auto FLOW, Companion 5 mang lại cho bệnh nhân tiết kiệm chi phí điện năng đáng kể, và giúp giảm tình trạng hao mòn của các bộ phận điện
Dễ dàng sửa chữa/ bảo dưỡng
Với khoảng thời gian bảo trì kéo dài 2 năm, không có bộ lọc hạt thô để làm sạch và pin 9V để thay thế. Bộ lọc nạp khí dễ dàng tiếp cận mà không cần mở vỏ máy thông qua cửa lọc. Đồng hồ đọc giờ lớn, dễ đọc hiển thị các mã cảnh báo. Các tính năng này giúp giảm thiểu những cuộc gọi tốn hàng giờ và giúp chẩn đoán sửa chữa nhanh qua điện thoại.
ƯU THẾ
Các lợi ích cho nhà cung cấp
+ Thiết kế và công nghệ tiến tiến giảm thiểu hư hỏng
+ Công nghệ autoFLOW kéo dài tuổi thọ cho các bộ phận chính của máy
+ Thời gian bảo dưỡng 2 năm với cửa lọc tiếp cận dễ dàng
+ Đồng hồ giờ lớn hiển thị các mã cảnh báo
+ Các bộ phận bên trong tối thiểu và thiết kế môđun dễ dàng sửa chữa
Các lợi ích cho bệnh nhân
+ Kích thước nhỏ dễ dàng đặt ở nhà
+ Tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện
+ Chân giữ bình tạo ẩm dễ dàng tiếp cận
+ Đọc các kiểm soát và cảnh báo đơn giản
+ Ngõ ra tiếng ồn thấp nhờ công nghệ ultraSILENT
Đặc điểm lâm sàng
+ Cảnh báo lưu lượng cao, ngăn ngừa tiêu tốn điện
+ Cảnh báo lưu lượng thấp ngăn ngừa dây ống bị gấp khúc
+ Option Monitor theo dõi oxy
+ Chất liệu nhựa chống cháy
+ Van giảm áp máy nén
+ Đầu gắn ống dây bằng kim loại chắc chắn
TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn ISO 13485
- Tiêu chuẩn châu Âu CE
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Video hướng dẫn sử dụng
1. Mở thùng đựng máy Companion:
2. Tìm hiểu máy Companion:
Xem qua các cảnh báo & thận trọng, thông tin máy trong cuốn hướng dẫn, tìm hiểu các tính năng quan trọng của máy và bảng điều khiển sử dụng.
Các bộ phận của máy Companion:
Vỏ ngoài: chất liệu nhựa bền giúp bảo vệ các bộ phận bên trong máy.
Công tắc nguồn: công tắc ON/OFF sử dụng để mở hoặc tắt máy. Vị trí ON được biết bằng biểu tượng “I”, và vị trí OFF là biểu tượng “O”.
Ngõ đầu ra: Ôxy thoát khí tại đây sau khi nó đã được lọc và tạo nồng độ oxy. Hoặc sử dụng để kết nối một ống thông mũi đơn hoặc ống oxy tiêu chuẩn được gắn vào để cung cấp cho bệnh nhân. Chiều dài tối đa của ống oxy gắn với máy tạo oxy là 50 ft (15.2 m).
Màn hình LED: Có các chỉ báo đèn màu xanh lá, đỏ và vàng. Đèn xanh lá cho biết máy hoạt động bình thường, màu vàng và màu đỏ cho biết máy đang có các cảnh báo cần chú ý.
Màn hình hiện giờ: Màn hình kỹ thuật số của thời gian hoạt động trôi qua của máy. Hiển thị đến phần mười gần nhất của 1 giờ và không thể được cài đặt lại. Hiển thị các mã cảnh báo chẩn đoán khi máy đang ở tình trạng có cảnh báo.
Lưu lượng kế: Sử dụng để điều chỉnh và hiển thị tốc độ lưu lượng ôxy mà được cung cấp. Dãy lưu lượng từ 0.5-5 lít/phút và có thể được điều chỉnh bằng núm.
Chỗ để bình tạo ẩm: Vị trí để gắn bình tạo ẩm. Chỗ để có một dây đàn hồi được sử dụng để giữ chặt bình trên giá đỡ. Bình tạo ẩm cung cấp thêm độ ẩm cho lưu lượng oxy. Bình được đổ đầy với nước cất và độ ẩm được sử dụng để ngăn khô mô mũi.
3. Gắn bình tạo ẩm và ống dây:
Nếu sử dụng bình tạo độ ẩm, trước tiên hãy đổ đầy bình với nước cất đến mức được chỉ định của nhà sản xuất.
Đặt bình vào vị trí được chỉ định và được siết chặt với dây đàn hồi. Kết nối đầu ren của ống bình tạo ẩm với bình, và đầu còn lại của ngõ đầu ra của máy. Kết nối ống oxy và / hoặc ống thông mũi vào ngõ đầu ra trên bình tạo độ ẩm.
Nếu không sử dụng bình tạo ẩm, kết nối ống oxy và/hoặc ống thông mũi trực tiếp đến ngõ đầu ra của máy.
4. Bật nguồn và khởi động:
Cắm dây nguồn điện AC vào ổ cắm nguồn.
Bật công tắc nguồn đến vị trí On.
Khi bật nguồn vận hành máy đúng cách, chỉ báo nguồn xanh lá trên màn hình sẽ sáng. Tất cả đèn LED sẽ chiếu sáng khi vừa khởi động. Sau khi máy hoàn tất giai đoạn khởi động, chỉ đèn màu xanh lá sẽ còn lại sáng.
Note: Sau khi bật nguồn máy, máy có thể mất khoảng 10 phút để đạt đến các hiệu suất hoạt động tối ưu.
Đối với các model OCSI (*các model có chỉ báo trạng thái tạo oxy): Đèn O2 sẽ sáng khoảng 4 giây khi khởi động. Sau quy trình khởi động, đèn sẽ vô hiệu hóa khoảng 5 phút khi máy đạt đến các thông số hoạt động.
5. Điều chỉnh cài đặt lưu lượng đến mức mong muốn:
Sử dụng núm chỉnh để chọn lưu lượng mong muốn theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Cảnh báo: rất quan trọng để chọn mức ôxy theo chỉ định của bác sỹ. Không thay đổi chọn lưu lượng nếu không có sự chỉ dẫn của bác sỹ. Nồng độ ôxy có thể được sử dụng trong khi ngủ dưới sự hướng dẫn của bác sỹ.
Thở bình thường thông qua ống thông mũi.
Để điều chỉnh mức lưu lượng:
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để tăng lưu lượng. Xoay theo chiều kim đồng hồ để giảm lưu lượng.
Quả bóng giữa cho biết mức lưu lượng. Xem hình bên duới.
Các cảnh báo báo động:
Máy có các cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh giúp cảnh báo người sử dụng khi có các vấn đề lỗi xảy ra.
1. Màu xanh lá – máy hoạt động bình thường.
2. Màu đỏ - máy hoạt động sai chức năng.
3. Màu vàng – cho biết nồng độ oxy thấp.
Bảng mô tả tình trạng cảnh báo:
VỆ SINH & BẢO DƯỠNG
Bảo dưỡng định kỳ:
Bảo trì định kỳ bao gồm
- Thay đổi bộ lọc hạt xử lý tổng một lần mỗi tuần (nếu được lắp đặt).
- Vệ sinh và làm sạch máy
- Thay ống thông mũi cannula
- Thay thế ống dây và ống thông thường xuyên theo khuyến cáo của nhà cung cấp.
- Bộ lọc nạp khí: bộ lọc nạp khí chỉ nên được thay đổi thực hiển bởi nhà cung cấp.
- Bộ lọc tổng hạt (tùy chọn):
Nhà cung cấp có thể chọn cài đặt một bộ lọc tổng hạt (bọt) trên máy.
Nếu vậy, cái này nằm bên trong tay xách ở phía sau lưng của máy.
- Nếu bộ lọc không được lắp đặt, người sử dụng nên kiểm tra và vệ sinh hàng tuần. Để vệ sinh bộ lọc, làm theo các bước sau:
1/ Loại bỏ bộ lọc hạt thô
2/ Rửa bộ lọc bằng nước ấm sử dụng dung dịch xà phòng nhẹ.
3/ Rửa kỹ bộ lọc bằng nước máy sạch trong và vắt sạch hết nước.
4/ Để bộ lọc ngoài không khí khô ráo.
5/ Lắp lại bộ lọc vào máy.
Bình tạo ẩm:
- Kiểm tra bình tạo ẩm hàng ngày để kiểm tra rằng mực nước nằm giữa các mực tối đa và tối thiểu. Đổ đầy bình tạo ẩm cần thiết sử dụng nước cất. Vệ sinh bình tạo ẩm theo chỉ dẫn nhà sản xuất.
Vệ sinh:
- Tắt máy và ngắt kết nối nguồn điện trước khi tiến hành vệ sinh và bảo dưỡng. Không xịt trực tiếp lên bề mặt ngoài. Sử dụng miếng vải hoặc miếng bọt biển (không ướt). Sử dụng miếng vải với dung dịch tẩy rửa nhẹ để lau chùi máy và dây nguồn. Để khử trùng máy, sử dụng dung dịch Lysol Brand II (hoặc tương đương). Pha loãng trực tiếp theo chỉ dẫn nhà sản xuất
- Pha loãng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất dung dịch làm sạch, nhưng không phun chất lỏng trực tiếp lên máy.